Gia tộc

GIA PHẢ HỌ TRẦN GIA PHỔ

MỤC LỤC
(Click vào các dòng mục lục bên dưới để đến nội dung muốn xem)




 

TIẾN TỚI XÂY DỰNG BẢN GIA PHẢ HỌ TRẤN

(XÃ GIA PHỔ, HUYỆN HƯƠNG KHÊ, TỈNH HÀ TĨNH )


LỜI NÓI ĐẤU

Sông có nguồn, cây có gốc, con người ta sinh ra, ai cũng có tổ tiên dòng họ, ai cũng có niềm hoài vọng hướng vể nơi mình xuất phát. Hướng về Tổ tiên dòng họ sẽ giúp chúng ta hiểu rõ để thắt  chặt thêm tình huyết thống thân thuộc, tình đoàn kết tương thân tương ái, càng thêm gắn bó đậm đà trên tinh thần "chị ngã em nâng'.
Đoàn kết trong gia tộc càng khăng khít bao nhiêu thì khối đoàn kết toàn dân càng chặt chẽ vững chắc bấy nhiêu.
Tim hiểu lai lịch dòng họ còn là một dip tốt để con cháu hiểu thêm về truyền chống tốt đẹp của ông cha, một truyền thống giàu lòng yêu nước cần cù laođộng, hiếu học, cầu tiến, trung hậu thủy chung, sống giản dị thanh bạch. Truyền thống tốt đẹp đó không ngừng phát huy từ thế hệ này đến thế hệ khác, góp phần vun trồng cho cây  đại thụ Họ Trần ngày càng tốt tươi và nở nhiều hoa thơm quả ngọt.

I. NGUỒN GỐC CỦA HỌ TRẦN (HỌ ĐẠI TÔN)
Cụ thủy tổ họ Trần theo lời cụ nội (cụ Trần Đình Hạnh) kể lại, chính gốc ở làng Hương Bộc (xã Thạch Bộc) Huyện Thạch Hà, Tỉnh Hà Tĩnh. Vốn là một nông dân nghèo, sống trong một vùng đất khô cằn, đất hẹp người đông, lại bị bóc lột tô tức nặng nề nên đã tìm đến vùng Hương Khê là vũng đất mới người thưa để khai phá làm ăn sinh sống.
" Đất lành chim đậu “nhờ lao động cần cù làm ăn ngày càng khấm khá, gia dình sính sôi nẩy nở, rồi dần dần định cư lập nghiệp ở Xã Gia Phổ (thôn Nhân phổ) Huyện Hương Khê cho đến ngày nay. Theo cụ nội (Cụ Liên Trần Ðình Hạnh) kể lại, thì đã có lần cụ nội về Huyện Thạch hà tìm gặp họ Trần ở xã Hương Bộc, hai bên đã đối chiếu gia phả và cũng xác nhân họ Trần Gia phố là cũng gốc với họ Trần xã Hương Bộc.
Tính từ ngày cụ Thủy Tổ lên lập nghiệp định cư ở Xã Gia Phổ cho đến lớp con cháu chúng ta ngày nay (1980)  trải qua bảy đời khoảng trên 250 năm.
Trong hơn hai thế kỷ qua biết bao biến cố đã xẩy đến với Dân tộc với Đất nước. Nằm trong bối cánh lịch sứ chung, con cháu họ Trần chúng ta luôn luôn vươn lên cùng toàn dân chống dịch họa, chống thiên tai để tồn tại và phát triển tới ngày nay và mãi mãi sau này.
Cu Thủy tổ họ Trần sinh được 5 người con trai. (không rõ có con gái hay không). Mỗi người con lại sình ra nhiều con cháu, chắt chiu nội ngoại kế tục nhau phát triển ngày càng đông đúc thêm. Một tập đoàn con cháu chắt như trên, theo gia phả cũ, gọi là một chi. Tất cả 5 chi cùng nhau sinh sống làm ăn ở thôn Nhân phố. Riêng chỉ thứ 5 do hoàn cảnh đặc biệt phải theo đạo Thiên chúa.
Năm chi họp lại thành họ Trần đại tôn, có ngôi thờ Tổ chung do Trưởng tộc phụ trách bảo quản và trông nom  hương khói lúc ngày giỗ ngày Tết.
Ngày giỗ Tổ là ngày l7 tháng giêng Âm lịch hàng năm.
Nguyên trưởng tộc là Bác Trần Ðình Loan (cháu nội của chi thứ Nhất), nhưng bác Loan mất đã không có con trai kế tự, người thay thế là Trần Đình Hồng (con trai bác Trần Ðình Phượng em ruột Bác  Loan) nhưng trưởng tộc mấy năm thì mất để lại một con trai duy nhất còn nhỏ. Do đó họ phải lập một tiểu ban trông nom nhà thờ tổ chung.
Trước đây, họ Trần Đại tôn có một bản gia phả bằng chữ Hán nhưng trải qua nhiều bước thăng trầm trong quá khứ, bản gia phả chung bị thất lạc. Nay muốn xây dựng lại cần có thời gian gian sưu tầm tư liệu. Phải có sự đóng góp ý kiến của con cháu cả 5 chi. Từ đó mới có cơ sở nghiên cứu, đối chiếu rồi đúc kết thành bản Gia phả chính thức. (Họ đã cử một tiểu ban phụ trách xây dựng bản gia phả chung).



II.DỰ THẢO BẢN GIA PHÁ CỦA CHI THỨ TƯ LÀ THIẾT THỰC GÓP TƯ LIỆU BẢN GIA PHẢ CHUNG HỌ TRẤN ĐẠI TÔN.

Chúng tôi là những con cháu của chi thứ tư (họ Trần) công tác và sinh sống ở xa quê hương lâu ngày, đã cùng nhau ôn lại những tư liệu cũ, nhớ lại những lời kể của ông cha chú bác lúc sinh thời, đã soạn thảo một bản gia phả riêng của chi thứ tư.
Bản dự thảo gia phả này không viết bằng Văn mà chỉ ghi lại bằng một sơ đồ chi tiết cụ thể để giúp con cháu đễ xem, dễ nhớ, dễ đối chiếu (Xem bản đồ kèm theo).
Ở đây chúng tôi muốn ghi lại đôi nét về cuộc sống đầy gian lao thử thách nhưng cũng rất kiên cường và rất đẹp của Ông bà cha chú chúng ta trong thời kỳ thực dân Pháp mới đặt ách thống trị trên đất nước ta.
Cụ tổ chi thứ tư tên thường gọi là Can Tình (không rõ tên húy như thế nào). Cụ là con trai thứ tư của cụ Thủy tổ họ Trần. Cụ sinh ra và lớn lên trong khoảng thời gian từ 1/2 thể kỷ 18 đến đầu thế kỷ 19 , đến nay khoảng trên 200 năm.
Cũng như cụ Thủy tổ, Can Tình là một nông dân thuần túy, trung hậu chất phác. Từ bàn tay lao động cần cù, cuôc bẫm cày sâu làm nên cơ ngơi có phần khấm khá.
Cụ sinh ra được 4 ông con trai là Cố Tường, Cố Vệ, Cố Liên
(Trần Đình Hạnh) Cố Nghi. Trừ Cố Nghi không có con trai kế' tự. Còn 3 Cố trên đều có đông con cháu trai gái nội ngoại.
Các Cố sinh ra và lớn lên vào thời kỳ mà nhân đân ta, một cổ 3 tròng; phần bị thực dân Pháp đàn áp dã man, phần bị chế độ phong kiển hà khắc của vua quan nhà Nguyễn áp bức bóc lột hết sức nặng nề. Thêm vào đó ở nông thôn còn bị bọn địa chủ, cường hào, bọn cha cô' phản động, “ cáo dựa hơi hùm" chèn ép bóc lột nhân dân ta thậm tệ. Chúng không dụ dỗ được con cháu họ Trần theo đạo thiên chúa, chúng trả thù  bằng cách lén lút đốt nhà (nhà Cố Liên, nhà Bác Lai), cướp trâu bò, cướp thóc gạo gây nên cảnh đói nghèo điêu đứng. Cuối cùng phải cầm bán ruộng cho chúng, rồi lại nhận ruộng về cấy, đến mùa nộp thóc tô cho chúng. Ðến cả mảnh vườn ở cũng phải cầm bán cho địa chủ (vườn Cố Liên, vườn Cố Vệ, vườn Bác Laì, vv...). Hoa lợi Vườn như cau, chè, cam, bưởi là nguồn sống chính của mọi gia đình, đến mùa đều bị địa chủ vét sạch. Ai không nhận được ruộng cày, thì bỏ nhà vào rừng phát nương rẩy, chặt củi, đốt than để sống qua ngày tháng như chú Dự (con Cố Liên), bác Nghinh, bác Mận (con Cố Vệ), bác Ngân (con Cố Tường)...








Hầu hết ruộng vườn của họ Trần (chi thứ tư) đến cầm bán cho bọn dịa chủ công giáo làng Thịnh Lạc (ở Hữu ngạn sông Ngàn Sâu  đối diện với làng Gia phổ). Bọn chúng giàu có phè phỡn và hết sức ngạo mạn, thưòng chê dân Gia phổ “ ỉa như cứt chim”, ý nói dân ta qúa đói không có gì ăn.
Không chịu nổi cảnh chèn ép bóc lột, ông cha chú bác chúng ta nhiều người đã tham gia các phong trào yêu nước như phong trào Văn thân  (Phan Ðình Phùng), phong trào Đông Du (Phan Bội Châu), phong trào Chống sưu v.v... người thì địch bắt bớ giam cầm (Ông Trần Xuân Ðào), người thì bị hy sình trong các cuộc đấu tranh chống địch (Bác Liễn, Bác Lai, anh Hai Lai vv...).
Tóm lại trong thời buổi loạn ly ông cha chú bác chúng ta đã phải trải qua nhiều gian lao uất hận, chịu nhiều đau thương  tang tóc  nhưng vẫn giữ được khí tiết kiên cường bất khuất, không ai chịu theo đạo Thiên chúa (chi thứ tư), không ai tham gia bộ máy cường hào đàn áp như Lý Trưởng, Chánh tổng v.v... khôngai theo địch. Tiêu biểu cho tinh thần bất khuất, chúng ta nhớ đến : Cụ Liên (Trần Ðình Hạnh) là cụ nội chúng ta, là một người nông dân chất phác cần cù nhưng rất cương trực. Lúc ông Trần Xuân Đào bị địch bắt vì cái tội gọi là tham gia phong trào Ðông Du (cụ Phan Bội Chấu). Bị giam ở nhà lao Hà Tĩnh, ông bị ghẻ lở và đau ốm nặng. Khi nghe tin ấy, bọn cha cô' trong Huyện cử người đến dụ dỗ cụ nội nên cho một người con thứ năm (chủ Trấn thúc Quế)theo đạo Thiên chúa, thì chúng sẽ vận động tha cho ông tạ.
Cu nội liền mắng vào mặt chúng : “ Thà để một đứa chết, còn hơn để cả nhà chết”. Bị bẽ mặt , chúng sai tay chân lén lút đốt nhà và cướp trâu bò của cụ nội.
Bác Trấn Ðình Liễn (con trai Cô' Tường) thoát ly gia đình tham gia phong trào Phan Ðình Phùng làm đội viên du kích của tướng Cao Thắng, từ đó không biết tin tức gì thêm.
Ông Trần Xuân Ðào (1871-1955) là con trai đầu cụ nội, ông sinh ra và lớn lên trong thời kỳ thực dân Pháp mới đặt ách thống trị lên đất nước ta. Nhân dân đau thương quần quại.
Những sĩ phu có nhiệt huyết ai cũng muốn tìm đường cứu nước. Các phong trào yêu nước như phong tráo Văn thân (Phan Ðình Phùng), phong trào Ðông Du (Phan Bội Châu, phong trào chống sưu, chống thuê' v.v... đều thu hút được nhiều người hưởng ứng.
Năm 1904 (năm Giáp Thìn) cụ Phan Bội Châu có lên Huyện Hương Khê và đến nhà gặp ông Đào. Vốn là bạn thanh khí cố trì, hai Cụ rất tâm đắc với nhau, vừa ngâm vịnh thơ phú, vưa luận đàm thời cuộc. Sau đó, hai cụ cùng một số thân Sĩ khác trong Huyện đi thuyền trên Sông Ngàn sâu ngắm phong cảnh uống rượu, ngâm thơ, giải bày tâm sự. Cụ Phan Bội Châu có tức cảnh một bài thơ trong đó có đủ tên các vị tham gia cuộc gặp mặt. Rất tiếc tôi chỉ nhớ 2 câu cuối :
“ Minh châu Bạch bích lân la mãi
Nghệ Tĩnh chen nhau chất nặng ghe (thuyền) “ _
Sau cuộc gặp mặt được ít lâu, ông Đào bị địch bắt vì cái tội gọi là hoat động cho phong trào Ðông Du, và chúng giam ông ở nhà lao Hà Tĩnh. Bị tra tấn nhiều lần, nhưng ông không hề khai báo. Ðịch lại khủng bố tinh thần bằng cách nhốt ông vào chung một khám có người tù bị dịch tả chết.
Sau một năm tra tấn khủng bố, địch không có bằng chứng gì để kết tội, đã phải tha bổng cho ông. Nhưng đến cuối năm 1907 (năm Mâu Thân) ông lại bị bắt lần thứ hai. Lần này chúng lại khủng bô' gắt gao hơn để cô' moi cho ra những manh mối trong phong trào Đông Du, nhưng vẫn không có kết quả. Tuy nhiên chúng vẫn xử án ông Đào 1 năm tù ,giam ở nhà lao Hà Tĩnh, vì chúng rất Sợ phong tráo Ðông Du (khi ấy cụ Phan Bội Châu đã bí mật sang Nhật).
Hết hạn tù, ông Đào trở về làng dạy học chữ Hán và chữ quốc ngữ, đồng thời nghiên cứu đông y. Ông rất tâm đắc với bộ sách thuốc Hải Thượng Lãn Ông.Suốt gần 40 năm nghiên cứu và chữa bệnh, nhớ khéo kết hợp thuốc bắc và các môn thuốc gia truyền dân gian, ông đã chữa khỏi nhiều bệnh nặng, có bệnh hiểm nghèo như bán thân bất toại, bệnh đẻ khó, đặc biệt là chữa bệnh trẻ em.Tiếng vang lương y ngày càng lan rộng, không những trong nhà, mà cả các xã khác trong Huyện, nhiều người đã đến nhờ ông xem mạch, kê đơn bốc thuốc. Đối với những người nghèo khó, già cả cô đơn, có trường hợp ông bốc thuốc không lấy tiền, và thường thì hướng dẫn cách dùng thuốc nam cho đỡ tốn. Có một nhà giàu trong Huyện (thầu khoán) được ông chữa khỏi bệnh tê liệt nửa người, đã mang quà đến hậu tạ. Ông từ chối, mà chỉ lấy đủ tiền thuốc thôi. Vợ con khuyên ông nên nhân một ít cho người ta vui lòng, ông trả lời " làm thuốc là trị bênh cứu người không nên nhè lúc eo mà chận”.
Ngoài việc làm thuốc chưã bệnh, ông Đào đã góp nhiều công sức xây dựng làng xóm quê hương, ví dụ : để đảm bảo trong thôn xóm có nếp sống trật tự,an toàn ,vui vẻ Ông đã nghiên cứu xây dựng một bản “Hương ước" chung cho xã, đồng thời vận động thành lập đội tuần sương chuyên lo bảo vệ mùa màng, trâu bò chống trộm cắp, ông còn vận động bà con trong xóm Nhân phổ khai phá đồi Đất đỏ ở Động đá để trồng chè xanh. Chè phát triển tốt góp phần tăngthu nhập cho từng gia dình, và một phần làm quỹ công cho xóm.
- Ðường xá nông thôn lâu ngày bị hủy liệt, mấp mô lầy lội, ông cũng bàn bạc với bà con góp công sức sửa lại mặt đường cao ráo, rải sỏi cát, chống trơn lầy, nhân dân đi lại dễ dàng , thoải mái ngày cũng như đêm. Khách các nơi đến thăm, thấy xóm làng trật tư vui vẻ, đường sá sạch sẽ phong quang, mọi người đều có cảm tình và hết lòng ca ngợi.
Sau khi cướp chính quyền, nhận thấy vấn đề giáo dục là một nhiệm vụ cấp bách, mặt trận Liên Việt xã quyết định xây dụng một trường học cho con cháu trong xã có nơi học tập. Nhân danh một thành viên trong mặt trận, ông Đào đã để xuất một kế hoạch khá táo bạo là vận động thuyết phục nhân dân tập trung các ngôi đền rải rác tại các xóm lại một nơi cao ráo sạch sẽ để dời nhà ra làm trường học. Ðược đa số nhân dân tán thành, và vận động mọi người cùng góp thêm công sức xây dựng một ngôi trường mới cho xã (trường cấp l).
Trường mới xây dụng khá rộng rãi, lại ở nơi cao ráo và là khu vực trung tâm của Huyện Hương Khê, cho nên sau ít lâu Mặt trận Liên Việt Huyện để nghị với xã chuyển thành trường cấp II của Huyện. Ðến năm học 1948-1949, trường tiếp tục mở rộng thành trường trung học cho học Sinh Bình Trị Thiên tản cư ra Hương Khê là nơi an toàn để học tập.
Ðối với những công việc làm có kết quá như trên, ông luôn luôn là người đi đầu đề xuất ý kiến, rồi vận động thuyết phục mọi người tán thành, ông không chỉ hô hào vân động chung chung, mà ông còn trực tiếp, với một số ủy viên khác của Mặt trận xã chỉ đạo việc thưc hiện, cùng đi, cùng làm với mọi người bất kỳ mưa nắng ,sớm trưa, cho nên được bà con mến phục và hăng hái tham gia hưởng ứng.
Ông là người ham đọc sách, ham hiểu biết, luôn muốn cho tầm nhìn của mình được mở rộng để tiếp cận với thời đại. Sách báo tiến bộ thường là người bạn tinh thần của ông. Về tân thư như chủ nghìã Tam Dân của Tôn Dật Tiên, sách của Ẩm băng Lương Khải Siêu, Ngục Trung Thư, Thế giới Sử...
 Về báo chí ông mua báo Tiếng Dân của cụ Huỳnh Thúc Kháng, một tờ báo chịu ảnh hưởng trưc tiếp của Ðảng Cộng sản Đông Dương thời kỳ đấu tranh công khai 1936-1989 với hàng loạt bài chứa chan lòng yêu nước và công khai chỉ trích bọn thưc dân và vua quan phong kiến phản động. Học đi đôi với hành, trên cơ sở những kiên thức mới ông đã góp phần xây dựng lại làng mạc thôn xóm có nếp sống có trật tự, an toàn, chan hòa vui vẻ như đã nói ở phần trên.
Tính tình thẳng thắn cởi mở, ông thường ghét những hạng người ăn ở thiếu tình nghĩa thủy chung, những kẻ tiểu nhân đắc chí, những thói xu thời nịnh bợ. Trong xóm ta có một ông đồ hay chữ thì đỗ đầu xứ (đầu tỉnh), nhưng đường khoa bảng lận đận, thi hương mấy khoa không đỗ. Có một lần ông đồ hỏng thi trở về nhà, bà vợ tỏ vẽ ỉu xìu buồn bã, đối xử với chồng quá ư lạnh nhạt, ông liền tặng một bài thơ :


 "Lạc đế phương quy lai
Thê tử sắc bất kỹ
Hoàng khuyển cáp hữu tình
Đương môn ngọai đao 
Tạm dịch :"Người hỏng thì trở về
Vợ con kém hoan hĩ
Chó vãng nằm giữa cửa
Vẩy đuôi mừng chủ về"
Ngụ ý chê con người ăn ở thiếu tình nghĩa, không bằng con vật.
Đối với con cháu trong gia đình và bà con họ hàng gần gũi, ông thường nhắc nhủ quan điểm “Tiên tề gia" nhắm trước hết xây dựng gia đình thành cái gốc vững cho xã hội, trong đó cha mẹ, vơ chồng, con cái, anh chị em phải thực sự đoàn kết thương yêu nhau, ăn ở hòa thuận giúp đỡ nhau theo phương châm '“' Cái gì mình không muốn thì đừng bắt người khác phải chịu" hoặc sống không để vật chầt tầm thường cám dỗ, “không tham là phúc".
Ông thường đọc cho con cháu nghe một vài bài thơ yêu nước do cụ Phan Bội Châu sáng tác như " Bài ca yêu nước" "Bài ca chúc Tết thanh niên" có câu như :
“ Ðừng ham chơi, ham mặc, ham ăn
Dựng gan óc lên đánh tan sắt lửa
Xối máu nóng rửa vết nhơ nô lệ”
…..
Sau Cách mạng tháng 8 với cương vị là Chủ tịch Liên Việt xã, rồi Liên Việt Huyện, ông Đào càng làm tốt công việc phục vụ kháng chiến, phục vụ dân sinh.Đến khi về già, bị mù lòa, ông vẫn luôn nhắc nhở con cháu, bà con trong thôn xóm hăng hái tham gia công tác kháng chiến, và thường xuyên theo dõi tình hình tiến triển của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp với lòng đầy tin tưởng , cũng như trước kìa vốn đã khâm phục cuộc đại thắng của Liên xô đối với Phát xít Đức-Ý-Nhật.
Tóm lại, ông Đào là người có học vấn. Có tinh thần yêu nước, ghét thực dân đế quốc, ghét áp bức bất công, tuy tầm nhìn và hướng đi còn bị hạn chế , nhưng ông vẫn luôn luôn thông cảm với lợi ích của đông đảo bà con lao động, việc gì có thể giúp ich cho bà con làng xóm là không nề hà cố làm cho được.Chúng ta có thể khẳng định ông thuộc vào thế hệ những nhân sĩ trí thức yêu nước tiến bộ đương thời có những bản sắc riêng khá tiêu biểu.
Bên cạnh ông Đào là bà (Trần Thị Nga, 1882-1965, thọ 83 tuổi). Bà quê xã Phúc trạch, Huyện Hương Khê, con một nhà nho thanh bạch (cố Dương) có 3 chị em gái và một em trai, bà là con thứ hai, về nhà chồng lúc 17 tuổi. Lúc nhỏ tuy không được học hành, nhưng nhờ gia đình giáo dục có nền nếp nên đã tỏ ra là một phụ nữ rất mực đảm đang, tính tình đôn hậu, dịu hiền, thủy chung tình nghĩa, rất hiếu thảo với cha mẹ, và hết lòng vì chồng con. Bà là người luôn quy tụ được mọi thành viên trong gia đình và bà con họ hàng thôn xóm, được mọi người yêu mến. Bà cụ nội (Bà Cụ Liên) mất sớm. Ông Đào là con trưởng phải phụng dưỡng cụ nội ông cho đến tuổi già, nhưng ông thường đi học xa, một mình bà đảm đương mọi việc gia đình, một nắng hai sương, đêm ngày lo phụng dưỡng cụ nội hết sức nhiệt tình chu đáo. Lúc về già cụ nội bị lòa hai mắt suốt 4,5 năm, sinh hoạt mọi bề gặp nhiều khó khăn, bà càng tận tình chăm sóc cụ về mọi mặt. Nhà nghèo nhưng bà luôn chăm lo có bát cơm dẻo canh ngọt để cụ ăn vừa miệng, lo giặt giũ mền áo chăn chiếu, đảm bảo vệ sinh đêm cũng như ngày hết sức tỉ mỉ, khiển cụ nội có lúc quá cảm động đến ứa nước mắt.
Thừa kế truyền thống tôt đẹp của cha ông, lớp lớp con cháu nội ngoại đều tỏ ra có bản lĩnh vững vàng, có tinh thần hiếu học lại biết kiên trì rèn luyện nên bất cứ làm việc gì và ở đâu, nhiều cháu đã có những đóng góp xuất sắc trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc và xây dựng chủ nghiã xã hội. Tŕong ba cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, lớp lớp con cháu chúng ta đã toả ra khắp các chiến trường tham gia chiến đấu và phục vụ chiến đấu. Có gia đình một người, có gia đình hai ba người. Một số cháu đã  hy sinh trên chiến trường. Được rèn luyện thử thách trong khói lưảcủa 3 cuộc kháng chiến, nhiều cháu đã trưởng thành nhanh chóng góp phần cùng toàn dâ chiến thắng ngoại xâm, giành độc lập và thống nhất Tổ quốc.
Nhìn vào tấm gương phản chiếu quá khứ, chúng ta rất đỗi tự hào. Nhưng chúng ta không dừng lại ở nét đẹp của quá khứ mà hy vọng lớp lớp con cháu chắt chúng ta luôn luôn vươn lên  để đáp ứng ngày càng lớn hơn càng xứng đáng hơn đòi hỏi của
đất nước của cách mạng, với tư cách là lớp người mới của xã hội chủ nghĩa.

 Hà nội ngày 28 / 9 1986
 Người dự thảo

Trần xuân Biền







Tham gia khởi thảo:(từ phải sang trái) Ô Quỳ,Ô Ngô,
Bà Cương (Thành) Biền (chủ biên),Ô Phác,Ô Khải



PHẢ HỆ HỌ TRẦN GIA PHỔ ,CHI THỨ TƯ, DÒNG CAN TÌNH






I- Trần Đình Tường (Cố Tường)


CON CHÁU CỐ TƯỜNG
TRẤN ĐÌNH LAI (Bác Lai)
3 Con trai : Anh Vy, Anh Hai Laị, anh Hiếu
1 Con gái : O Em Vy (Chị Hy)
Anh Vy :
2 Con trai : Trần Ðình Lịnh; Trần Đình Từ
1 Con gái : Nhỏ Lịnh

Trần Đình Lịnh
Vợ Nguyễn Thị Liên
1 Con trai : Trần Đình Ðạo
3 Con gái : Trần Thị Nịnh, Trần Thị Tho ,Trần Thị Vịên

Trần Đình Từ
 Vợ Hà Thị Viên
3 Con trai : Trần Đình Sơn, Trần Ðình Lâm,Trần Đình Long
2 Con gái : Trần Thị Hưu, Trần Thị Thu
Nhỏ Lịnh :
Chổng Nguyễn Tường-
3 Con trai
2 Con gái

Anh Hai Lai
 không có Vợ Con

Anh Hiếu
 3 Con trai
l Con gái :Trần Thị Tạm  có Chổng là Đặng Chước

TRẦN ĐÌNH TƯƠNG (Tịnh Cường)

2 Con trai : Trần Đình Tường (Trùm Tịnh), Trần Ðình Đường (Trùm An)
2 Con gái : Trần Thị Vy, Trần Thị Thiu

Trần Đình Tường (Trùm Tịnh)
2 Con trai : Trần Đình Phú ,Trần Đình Thịnh (Chết Sớm)
1 Con gái

Trần Đình Phú _
2 Con trai : Trần Đình Thảnh, Trần Ðình Trung
2 Con gái : Trần Thị Mình Tâm, Trần Thị Dung

Trần Đình Đường (Trùm An)
3 Con trai :Trần Đình Th..., Trần Đình Duệ, Trần Ðình Lượng

Trần Thị Vy
 chổng Đình Trí (chết)
trai : Trần Đình Bính, Trần Đình Bích, Trần Chí Diệu

Trần Thị Thiu
Chồng: Hảo Lý
1 Con trai
2 Con gái

TRẦN ĐÌNH NGÂN (Tuệ Điềm)

3 Con trai : Trần Đình Điềm, Trần Đình Tranh (chết),Trần Đình Cảnh (Hét Luyện)
1 Con gái: Trần Thị Liêm (O Cháu Cầu)

Trần Ðình Điềm (Tuệ)
4 con trai: Trần Đình Đính, Trần Đình Dung,Trần Đình Thuần, Trần Đình Hoàn
 3 Con gái: Trần Thị Tuệ, Trần Thị Tịnh, Trần Thị Thanh

Trần Đình Đính: vợ Nguyễn Thị Huệ
2 Con trai : Trần Đình Đường, Trần Đình Vĩnh
2 Con gái : Trần Thị Huyền, Trần Thị Phương

Trần Đình Dung: vợ Nguyển Thị Tuất
2 con trai: Trần Ðình Dũng, Trần Đình Thắng
4 Con gái: Trần Thị Lộc, Trần Thị Hoa, Trần Thị Nguyệt, Trần Thị Huyền

Trần Đình Thuần: Vợ Nguyễn Thị Phinh
5 Con trai : Trần Đình Hải, Trần Đình Nam,Trần Đình Việt, Trần Đình Trung,
Trần Ðình Ðồng
1 Con gai : Trần Thị Thành
Trần Đình Hoàn: vợ Nguyễn Thị Quảng
4 con trai : Trần Đình Túy, Trần Đình Thái, Trần đình Thức, Trần Đình Toản

Trần Thị Tuệ: Chồng Nguyễn Văn Mai, 3 Con

Trần Thị Tịnh: Chồng là Trần  Ðình Tỵ, 3 con

Trần Thị Thanh: chồng Nguyễn Đình Nga, 2 Con

Trần Đình Tranh (Chết sớm)

Trần Đình Cảnh (Hét Luyện)
5 Con gái:
Trần Thị Thanh: Chồng Đặng Ðường, 4 con
Trần Thị Hội: Chồng Trần Quýnh, 2 con
Trần Thị Tứ :Chồng Nguyễn Thành, 3 con
Trần Thị Ngu; chồng Nguyễn Tuyên, 4 Con
Trần Thị Hương: Chồng Mai Hung', không có con

Trần Thị Liêm, chồng là ông Cầu (Chiến sĩ CM 30-31), 3 Con

TRẤN ĐÌNH LIỄN  (Nghĩa quân Phan Đình Phùng)
1 Con gái : Chị Như



II- Trần Đình Vệ (Cố Vệ)


CON CHÁU CỐ VỆ

TRẦN ĐÌNH BÁU (chắt Vệ)

1 con gái; O Chắt Vệ

3 con trai: Tài , Thức, Lan (Cán)

Trần Đình Tài (Lợi)
3 con trai: Trần đình Lợi, Trần đình Giáp, Trần đình Thiêm

Trần đình Lợi vợ Nguyễn thị Hoa
2 con:Trần thị Hoa, Trần đình Hoài

Trần đình Giáp, Vợ Nguyễn thị Lục
4 con: Trần đình Ninh, Trần thị Hằng, Trần đình Báu ,Trần đình Chi

Trần đình Thiêm, vợ Nguyễn thị Hương

Trần Thị Hiên, chồng Nguyễn Lộc


Trần Đình Thức

Trần đình Lan (Cán)
4 con gái ,2 con trai

Trần Thị Lan , chồng Trần đình Lưu, 1 con trai, 2 con gái

Trần Thị Lam, chồng Trần xuân Đo, 2 con trai, 2 con gái

Trần Thị Hường, Chồng Phan văn Thân, 1 con trai

Trần đình Khuyên, Vợ Nguyễn thị Dậu
2 con Trần đình Tuấn, Trần Thị Ngọc

Trần Quang Khải , vợ Nguyễn Thị Tịnh
Con Trần Đình Toán

Trần Thị Hoàn

TRẦN ĐÌNH NGHINH , 1 con gái
O em Nghinh

TRẦN ĐÌNH MẬN



III- Trần Đình Hạnh (Cố Liên)

CON CHÁU CỐ LIÊN (TRẦN ĐÌNH HẠNH)

1. TRẦN THỊ LIÊN (Bà O)

Con gái đầu của Cố Liên (Hạnh), không lập gia đình

2. TRẦN XUÂN ĐÀO

6 con trai: Trần xuân Biền, Trần xuân Ngô, Trần xuân Đồng (chêt sớm), Trần xuân Phác, Trần xuân Quỳ, Trần xuân Khải
4 con gái: Trần thị Phiên, Trần thị Thiều, Trần thị Hướng, Trần thị Thành

3. TRẤN ĐÌNH DỰ (Chú Cự):

1 Con trai: Trần Đình Đổng (Chết sớm)
3 Con gái: Trần Thị Cư, Trần Thị Lộc ,Trần Thị Con

4. TRẤN ĐÌNH KHƯƠNG (Chú Hy):

1 Con trai: Trần Xuân Hộ
5 con gái: O Chăt Tịnh, O Chắt Lưu, O Tam, O Con (chết sớm), O Tứ (chết sớm)

3. TRẤN ĐÌNH DỰ (Chú Cự):

1 Con trai: Trần Đình Đổng (Chết sớm)
3 Con gái: Trần Thị Cư, Trần Thị Lộc ,Trần Thị Con


5. TRẦN THÚC QUẾ (Chú Lựu)

1 Con gái: O Tân

6. TRẦN ĐÌNH BÁCH (chết sớm)


7. TRẦN THỊ CHẤP (Bà Chuyên)

 Con gái út của Cố Liên (Hạnh)
2 Con trai: Nguyễn Văn Tác, Nguyễn văn Tạo (Chú Thuật)
2 Con gái: O Hét Nậy, O Hét Con

 

 

II- Trần Đình Nghi (Cố Nghi)

 


CON CHÁU CỐ NGHI
Cố Nghi không có con trai, có 1 con gái là Bà Nghi
Bà Nghi có
3 con trai : Chước Mậu, Trùm Ninh, Đạo Dinh
2 con trai: Năm Nghi , Lục Nghi




GIA PHẢ CỐ LIÊN -TRẦN ĐÌNH HẠNH ,HỌ TRẦN GIA PHỔ-DÒNG CAN TÌNH –

NHÁNH III
Có 5 gia tộc con trai, 2 gia tộc con gái





I .Danh sách con ,cháu, chắt cụ Trần Thị Liên (Bà O)


TRẦN THỊ LIÊN( Bà O): Không có con

II .Danh sách con ,cháu, chắt cụ Trần Xuân Đào

Đời thứ 1 (tính từ Trần xuân Đào)

TRẦN XUÂN ĐÀO-1. Năm sinh  1871 tại  Hà tinh. Mất năm 1954 tại  Hà tinh. 
Trần thị Nga. Năm sinh  1882 tại  Hà tinh. Mất năm 1965 tại  Hà nộ1.  Trần Xuân Đào cùng với Trần thị Nga hai người có 10 con.
1.     Trần thị Phiên. Năm sinh  1902 tại  Hà tinh. Mất năm 1996 tại  Sài gòn.
2.     Trần Xuân Biền. Năm sinh  1904 tại  Hà tinh. Mất năm 1991 tại  Hà nộ1.
3.     Trần xuân Ngô. Năm sinh  1906 tại  Hà tinh. Mất năm 2004 tại  Hà tinh.
4.     Trần thi Thiều.
5.     Trần xuân Đồng (chết sớm). Năm sinh  1912. Mất năm 1918 tại  Hà  tinh.
6.     Trần Thi Huớng. Năm sinh  1914 tại  Hà tinh. Mất năm 1984 tại  Sài gòn.
7.     Trần Xuân Phác. Năm sinh  1918 tại  Hà tinh.
8..    Trần thị Thành. Năm sinh  1921 tại  Hà tĩnh.
9.     Trần xuân Qùy. Năm sinh  1923 tại  Hà nội.
10.    Trần xuân Khải. Năm sinh  1928 tại  Hà tinh.

Đời thứ 2

Trần thị Phiên-2 (Trần Xuân Đào-1). Năm sinh  1902 tại  Hà tinh. Mất năm 1996 tại  Sài gòn.  Nguyễn nho Thuớc. Năm sinh  1902 tại  Hà tinh. Mất năm 1955 tại  Hà tinh.
Nguyễn nho Thuớc cùng với Trần thị Phiên hai người có 5  con.
1.      Nguyễn thi Huyến. Năm sinh  1923 tại  Hà tinh. Mất 2008 tại  Biên Hòa.
2.      Nguyễn thị Xán (Huệ).
3.     Nguyễn Ngọc Lan. Năm sinh  1932 tại  Hà tinh.
4.     Nguyễn tuờng Vy. Năm sinh  1939 tại  Hà tĩnh.
5.      Nguyễn thị Vân.

Trần Xuân Biền-2 (Trần Xuân Đào-1). Năm sinh  1904 tại  Hà tinh. Mất năm 1991 tại  Hà nộ1.  Hoàng thị Lan. Năm sinh  1915 tại Hà tinh. Mất năm 1954 tại  Hà tinh.
Trần Xuân Biền cùng với Hoàng thị Lan hai người có 4  con.
1.      Trần thị Huân. Năm sinh  1935 tại  Hà tinh.
2.      Trần xuân Nam. Năm sinh  1938 tại  Hà tinh.
3.     Trần Xuân Hoà1. Năm sinh    1941 tại  Hà tinh.
4.     Trần xuân Đàm. Năm sinh  1944 tại  Đà lạt.
Nguyễn thi Nghiên (vợ kế). Năm sinh  1907 tại  Huế. Mất năm 2006 tại  Hà nộ1.
Trần Xuân Biền cùng với Nguyễn thi Nghiên (vợ kế) hai người  không có  con.

Trần xuân Ngô-2 (Trần Xuân Đào-1). Năm sinh  1906 tại  Hà tinh. Mất năm 2004 tại  Hà tinh.  Lưu thị Nậy. Năm sinh  1906 tại Hà tinh. Mất năm 1986 tại  Hà tinh.
Trần xuân Ngô cùng với Lưu thị Nậy hai người có 6  con.
1.         Trần xuân Bính (chết sớm). Mất năm tại  Chết sớm.
2.         Trần thị Quê. Năm sinh  1932 tại  Hà tinh. Mất 2001 tại  Hà tinh.
3.         Trần Thi Huỳnh. Năm sinh  1940 tại  Hà tinh.
4.         Trần thị San. Năm sinh  1942 tại  Hà tinh.
5.         Trần thi Hồ. Năm sinh  1944 tại  Hà tinh.
6.         Trần xuân Tùng (liệt sĩ). sinh1952 Hà tinh. M 1972 tại Quảng trị .

Trần thi Thiều-2 (Trần Xuân Đào-1).Mất 2005 Hà tịnh
Nguyễn văn Kình (mất 1945).
Nguyễn văn Kình (mất) cùng với Trần thi Thiều hai người có 6  con.
1.      Nguyễn thị Linh.
2.      Nguyễn văn Châu. Năm sinh  1933 tại  Hà tĩnh.
3.      Nguyễn thị Khánh. Năm sinh  1939 tại  Hà tĩnh.
4.      Nguyễn thị Hoa. Năm sinh  1936 tại  Hà tĩnh.
5.      Nguyễn văn Võ. Năm sinh  1942 tại  Hà tĩnh.
6.      Nguyễn văn Cơ. Năm sinh    12 2 1945 tại  Hà tinh.

Trần Thi Huớng-2 (Trần Xuân Đào-1). Năm sinh  1914 tại  Hà tinh. Mất 1984 tại  Sài gòn. 
Lưu Van Liên. Năm sinh  tại  Đã Mất.
Lưu Van Liên cùng với Trần Thi Huớng hai người có 5  con.
1.      Lưu văn Vận. Năm sinh  1939 tại  Hà tinh.
2.      Lưu van Thuât. Năm sinh  1941 tại  Đã Chết.
3.      Lưu van Thông.
4.      Lưu Văn Thế (Chêt).
5.     Lưu thị Thanh.

Trần Xuân Phác-2 (Trần Xuân Đào-1). Năm sinh  1918 tại  Hà tinh.
Phạm thị Xuân An. Năm sinh  1921 tại  Hà tinh. Mất 1991 tại  Hà nội.  Trần Xuân Phác cùng với Phạm thị Xuân An hai người có 5  con.
1.      Trần thi Lâm Huơng. Năm sinh  1945 tại  Đà lạt. Mất năm 1997 tại  Sài gòn.
2.      Trần xuân Định. Năm sinh  1947 tại  Hà tinh.
3.      Trần thị Thu Hiên. Năm sinh  1950 tại  Hà tinh.
4.      Trần Thị Phương Hoa. Năm sinh  1953 tại  Hà tinh.
5.      Trần thị Thanh Bình. Năm sinh  1957 tại  Hà tinh.

Trần thị Thành-2 (Trần Xuân Đào-1). Sinh  1921 tại  Hà tĩnh. 
Đinh Trần Cuơng. Năm sinh  1920 tại  Hà tĩnh.
Đinh Trần Cuơng cùng với Trần thị Thành hai người có 5  con.
1.      Đinh thị Thanh. Năm sinh  1944 tại  Hà tĩnh.
2.      Đinh thị Hồng.
3.      Đinh t Hiền Châu. Năm sinh  1955 tại  Hà Tĩnh.
4.      Đinh thiện Bảo. Năm sinh  1958 tại  Hà tĩnh.
5.      Đinh thị Hiền Minh. Năm sinh  1961 tại  Hà nộ1.

Trần xuân Qùy-2 (Trần Xuân Đào-1). Năm sinh  1923 tại  Hà nộ1.
Nguyễn t Bạch Phuợng (chết).
Trần xuân Qùy cùng với Nguyễn t Bạch Phuợng (chết) hai người có 3  con.
1.      Trần Vi Lăng. Năm sinh    18 7 1955 tại  Hà nộ1.
2.      Trần Tố Trinh. Năm sinh  1957 tại  Hà nộ1.
3.     Trần Bội Hoàn. Năm sinh  1959 tại  Hà nộ1.
Nguyễn Bích Như (vợ kế). Năm sinh  1939 tại  Hà nộ1.  Trần xuân Qùy cùng với Nguyễn Bích Như (vợ kế) hai người  không có con.


Trần xuân Khải-2 (Trần Xuân Đào-1).sinh  1928 tại  Hà tinh
Nguyễn thị Chín. Năm sinh  1937 tại  Nghệ An.
Trần xuân Khải cùng với Nguyễn thị Chín hai người có 2  con.
1.      Trần xuân Hoàn (chết). Năm sinh  1961 tại  Hà nộ1. Mất 2002 tại  Nga.
2.      Trần xuân Hà. Năm sinh  1964 tại  Thái Bình.

Đời thứ 3

Nguyễn thi Huyến-3 (Trần thị Phiên-2, Trần Xuân Đào-1). s1923 tại Hà tinh. m2008  Biên Hòa.
Đinh Nhật Trai. Năm sinh  1923 tại  Hà tinh. Mất năm 1983 tại  Biên Hòa.  Đinh Nhật Trai cùng với Nguyễn thi Huyến hai người có 3  con.
1.      Ðinh Phuong Dung. Năm sinh  1950 tại  Hà tinh.
2.      Đinh Từ Tâm. Năm sinh  1952 tại  Hà tĩnh.
3.      Đinh Huệ Bình. Năm sinh  1957 tại  Hà tĩnh.

Nguyễn thị Huệ (Xán)-3 (Trần thị Phiên-2, Trần Xuân Đào-1).
Trần Đình Lý.
Trần Đình Lý cùng với Nguyễn thị Xán hai người có 4  con.
1.      Trần đình Lài. Năm sinh  1953 tại  Hà tĩnh.
2.      Trần Đình Huớng.
3.      Trần đình Thắng. Năm sinh  1957 tại  Hà tĩnh.
4.      Trần Đình Phuớc.

Nguyễn Ngọc Lan-3 (Trần thị Phiên-2, Trần Xuân Đào-1). Năm sinh  1932 tại  Hà tinh.  
Phan Khắc Hy. Năm sinh  1927 tại  Quang Bình.
Phan Khắc Hy cùng với Nguyễn Ngọc Lan hai người có 3  con.
1.      Phan Thành Công. Năm sinh  1956 tại  Hà nộ1.
2.      Phan Thúy Lan. Năm sinh    27 3 1959 tại  Hà nộ1.
3.      Phan Diệp Lan. Năm sinh  1967 tại  Hà nộ1.

Nguyễn tuờng Vy-3 (Trần thị Phiên-2, Trần Xuân Đào-1). Năm sinh  1939 tại  Hà tĩnh. 
Đào Duy Hạc. Năm sinh  1929 tại  Quang Bình. Mất năm 2002 tại  Hà nộ1.
Đào Duy Hạc cùng với Nguyễn tuờng Vy hai người có 4  con.
1.      Ðào duy Toàn. Năm sinh  1961.
2.      Ðào duy Long. Năm sinh  1974.
3.      Đào tường Vân. Năm sinh  1963 tại  Hà nộ1.
4.      Ðào Ánh Vân. Năm sinh  1968 tại  Hà nộ1.


Nguyễn thị Vân-3 (Trần thị Phiên-2, Trần Xuân Đào-1).
Nguyễn quốc Tế.
Nguyễn quốc Tế cùng với Nguyễn thị Vân hai người có 3  con.
1.     Nguyễn Thúy Nga.
2.     Nguyễn quốc Tuấn.
3.     Nguyễn quốc Phinh.

Trần thị Huân-3 (Trần Xuân Biền-2, Trần Xuân Đào-1). sinh  1935 tại  Hà tinh.
Nguyễn Lại. (mất 2009)
Nguyễn Lại cùng với Trần thị Huân hai người có 2  con.
1.      Nguyễn Chí Công. Năm sinh  1956 tại  Hà nộ1.
2.      Nguyễn thị Ma1. Năm sinh  1958 tại  Hà nộ1.

Trần xuân Nam-3 (Trần Xuân Biền-2, Trần Xuân Đào-1). Năm sinh  1938 tại  Hà tinh. 
Nguyễn thị Lý. Năm sinh  1944 tại  Quảng bình.
Trần xuân Nam cùng với Nguyễn thị Lý hai người có 2  con.
1.      Trần thị Hoàng Anh. Năm sinh  1971 tại  Hà nộ1.
2.      Trần Xuân Hiển. Năm sinh  1981 tại  Hà nộ1.

Trần Xuân Hoài-3 (Trần Xuân Biền-2, Trần Xuân Đào-1). Năm sinh    1941 tại  Hà tinh. 
Hoàng thị Kim Cúc. Năm sinh  1941 tại  Hà nộ1.    Trần Xuân Hoài cùng với Hoàng thị Kim Cúc hai người có 2  con.
1.      Trần Hà Linh. Năm sinh  1970 tại  Hà nộ1.
2.      Trần Hoàng Hưng. Năm sinh    01 8 1975 tại  Hà nộ1.

Trần xuân Đàm-3 (Trần Xuân Biền-2, Trần Xuân Đào-1). sinh  1944 tại  Đà lạt. 
Trần thị Thanh Vân. Năm sinh  1958 tại  Sài gòn.
Trần xuân Đàm cùng với Trần thị Thanh Vân hai người có 2  con.
1.      Trần xuân Huy. Năm sinh  1993 tại  Sài gòn.
2.      Trần Thanh Hằng. Năm sinh  1994 tại  Sài gòn.

Trần thị Quê-3 (Trần xuân Ngô-2, Trần Xuân Đào-1). s1932 tại  Hà tinh. M2001 tại  Hà tinh.
Nguyễn văn Tầm. Năm sinh  1939 tại  Hà tinh.  Nguyễn văn Tầm cùng với Trần thị Quê hai người có 5  con.
1.      Nguyễn văn An. Năm sinh  1957 tại  Hà tĩnh.
2.      Nguyễn văn Hải. Năm sinh  1968 tại  Hà tĩnh.
3.      Nguyễn văn Bình. Năm sinh  1965 tại  Hà tĩnh.
4.     Nguyễn thị Dung. Năm sinh  1960 tại  Hà tĩnh.
5.     Nguyễn thị Thanh Hoa. Năm sinh  1963 tại  Hà tĩnh.

Trần Thi Huỳnh-3 (Trần xuân Ngô-2, Trần Xuân Đào-1). Năm sinh  1940 tại  Hà tinh.
Nguyễn văn Vĩnh. Năm sinh  1933 tại  Quảng trị.
Nguyễn văn Vĩnh cùng với Trần Thi Huỳnh hai người có 2  con.
1.      Nguyễn tuấn Anh. Năm sinh  1965 tại  Ha nộ1.
2.      Nguyễn Lan Anh. Năm sinh  1974 tại  Hà nộ1.

Trần thi Hồ-3 (Trần xuân Ngô-2, Trần Xuân Đào-1). Năm sinh  1944  tại  Hà tinh. 
Đặng văn Bòn. Năm sinh  tại  Huế ( Đã ly dị).
Đặng văn Bòn cùng với Trần thi Hồ hai người có 2  con.
1.      Đặng thị Vân. Năm sinh  1972 tại  Nghệ an.
2.      Đặng văn Vinh. Năm sinh  1979 tại  Nghệ an.

Nguyễn thị Linh-3 (Trần thi Thiều-2, Trần Xuân Đào-1).
Nguyễn văn Hoa.
Nguyễn văn Hoa cùng với Nguyễn thị Linh hai người có 4  con.
1.         Nguyễn Văn Khâm.
2.         Nguyễn văn Học.
3.         Nguyễn thi Cẩm.
4.         Nguyễn thị Anh.

Nguyễn văn Châu-3 (Trần thi Thiều-2, Trần Xuân Đào-1). Năm sinh  1933 tại  Hà tĩnh. 
Luu thị Huơng. Năm sinh  1933.
Nguyễn văn Châu cùng với Luu thị Huơng hai người có 3  con.
1.      Nguyễn Truờng Sơn. Năm sinh  1961 tại  Hà nộ1.
2.      Nguyễn Tr uờng Giang. Năm sinh  1965 tại  Hà nộ1. 
3.     Nguyễn Truờng Dũng.

Nguyễn thị Hoa-3 (Trần thi Thiều-2, Trần Xuân Đào-1). Năm sinh  1936 tại  Hà tĩnh.  
Phạm đình Hưng. Năm sinh  1935.
Phạm đình Hưng cùng với Nguyễn thị Hoa hai người có 2  con.
1.      Phạm đình Hiệp. Năm sinh  1969 tại  hải phòng.
2.      Phạm đình Hùng. Năm sinh  1971 tại  Hải phòng.

Nguyễn thị Khánh-3 (Trần thi Thiều-2, Trần Xuân Đào-1). Năm sinh  1939 tại  Hà tĩnh. 
Đặng Sỹ. Năm sinh  1936 tại  Hà tĩnh. Mất năm 2006 tại  Hà tĩnh.
Đặng Sỹ cùng với Nguyễn thị Khánh hai người có 4  con.
1.     Đặng Tuấn Anh. Năm sinh  1972 tại  Hà tĩnh.
2.     Đặng xuân Trung. Năm sinh  1979 tại  Hà tĩnh.
3.     Đặng thi Lan. Năm sinh  1975 tại  Hà tĩnh.
4.     Đặng thi Tâm. Năm sinh  1984 tại  Hà tĩnh.


Nguyễn văn Võ-3 (Trần thi Thiều-2, Trần Xuân Đào-1). Năm sinh  1942 tại  Hà tĩnh.  
Phan thị Thuận. Năm sinh  1949.
Nguyễn văn Võ cùng với Phan thị Thuận hai người có 4  con.
1.      Nguyễn Thái Hòa. Năm sinh  1973 tại  Hà tĩnh.
2.      Nguyễn Thế Vĩnh. Năm sinh  1979 tại  Hà tinh.
3.      Nguyễn thị Thúy An. Năm sinh  1975 tại  Hà tinh.
4.      Nguyễn t Thu Thảo. Năm sinh  1986 tại  Hà tĩnh.

Nguyễn văn Cơ-3 (Trần thi Thiều-2, Trần Xuân Đào-1). Năm sinh    1945 tại  Hà tinh. 
Trần thi Thành. Năm sinh    18 12 1951.
Nguyễn văn Cơ cùng với Trần thi Thành hai người có 3  con.
1.      Nguyễn chí Cuờng. Năm sinh    16 12 1975 tại  Đà nẵng.
2.      Nguyễn thi Thanh Huơng. Năm sinh    25 5 1978 tại  Đà nẵng.
3.      Nguyễn thi Thanh Vân. Năm sinh    25 5 1978 tại  Đà nẵng.

Lưu văn Vận-3 (Trần Thi Huớng-2, Trần Xuân Đào-1). Năm sinh  1939 tại  Hà tinh.
Vũ thị Cầm.
Lưu văn Vận cùng với Vũ thị Cầm hai người có 4  con.
1.         Lưu văn Quang.
2.         Lưu văn Minh.
3.         Lưu thị Châu.
4.         Lưu thị Vinh.

Lưu van Thuât-3 (Trần Thi Huớng-2, Trần Xuân Đào-1). Năm sinh  1941 tại  Đã Chết.
Vợ Thuật
Lưu van Thuât cùng với vợ hai người có 5con.
1.
2.
3.
4.
5.

Lưu van Thông-3 (Trần Thi Huớng-2, Trần Xuân Đào-1). 
Nguyễn thị Huệ (vợ kế). Năm sinh  1963 tại  Sài gòn.  Lưu van Thông cùng với Nguyễn thị Huệ (vợ kế) hai người có 2  con.
1.    Lưu van Thái.
2.    Lưu van Phuoc.
Nguyễn thị Liên (vợ đầu, chết).
Lưu van Thông cùng với Nguyễn thị Liên (chết) hai người  không có  con.

Trần thi Lâm Huơng-3 (Trần Xuân Phác-2, Trần Xuân Đào-1). s 1945  Đà lạt, m 1997  Sài gòn.
Trần viết Mẫn. Năm sinh  1937 tại  Quang Tri,.
Trần viết Mẫn cùng với Trần thi Lâm Huơng hai người có 2  con.
1.      Trần Huơng Lan. Năm sinh  1971 tại  Hà nộ1.
2.      Trần Huơng Liên. Năm sinh  1978 tại  Hà nộ1.

Trần xuân Định-3 (Trần Xuân Phác-2, Trần Xuân Đào-1). Năm sinh  1947 tại  Hà tinh. 
Nguyễn Thúy Nga. Năm sinh  1957 tại  Hà nộ1.
Trần xuân Định cùng với Nguyễn Thúy Nga hai người có 1  con.
1.      Trần Hà My. Năm sinh  1983 tại  Hà nộ1.

Trần thị Thu Hiên-3 (Trần Xuân Phác-2, Trần Xuân Đào-1). sinh  1950 tại  Hà tinh.
Phan Trường Định. Năm sinh  1950 tại  Nghệ An.
Phan Trường Định cùng với Trần thị Thu Hiên hai người có 2  con.
1.      Phan Thu Giang. Năm sinh  1976 tại  Hà nộ1.
2.      Phan Thu Phuong. Năm sinh  1978 tại  Hà nộ1.

Trần Thị Phương Hoa-3 (Trần Xuân Phác-2, Trần Xuân Đào-1). sinh  1953 tại  Hà tinh. 
Phan xuân Quý. Năm sinh  1949 tại  Vinh.
Phan xuân Quý cùng với Trần Thị Phương Hoa hai người có 2  con.
1.      Phan Bích Vân. Năm sinh  1984 tại  Hà nộ1.
2.      Phan Hà Đức. Năm sinh  1990 tại  Hà nộ1.

Trần thị Thanh Bình-3 (Trần Xuân Phác-2, Trần Xuân Đào-1). sinh  1957 tại  Hà tinh. 
Trần Văn Bé. Năm sinh  1951 tại  Nghệ An.
Trần Văn Bé cùng với Trần thị Thanh Bình hai người có 1  con.
1.      Trần Anh Tuấn. Năm sinh  1981 tại  Hà nộ1.

Đinh thị Thanh-3 (Trần thị Thành-2, Trần Xuân Đào-1). Năm sinh  1944 tại  Hà tĩnh.
 Lê Quang Điệt (chết). Năm sinh  1944 tại  Hà tĩnh. Mất năm 1969 tại  Hà nộ1.  Lê Quang Điệt (chết) cùng với Đinh thị Thanh hai người có 2  con.
1.      Lê t Kiều Anh. Năm sinh  1969 tại  Hà nộ1.
2.      Lê t Hoài Đức (Kim Điệp). Năm sinh  1972 tại  Hà nộ1.

Đinh thị Hồng-3 (Trần thị Thành-2, Trần Xuân Đào-1).
Trương Quang Chinh. Năm sinh  1943.  Trương Quang Chinh cùng với Đinh thị Hồng hai người có 1  con.
1.      Trương t Thu Trang. Năm sinh  1978 tại  Hà nộ1.

Đinh t Hiền Châu-3 (Trần thị Thành-2, Trần Xuân Đào-1). Năm sinh  1955 tại  Hà Tĩnh.
 Phạm Vũ Uy. Năm sinh  1955 tại  Hà nộ1.
Phạm Vũ Uy cùng với Đinh t Hiền Châu hai người có 2  con.
1.      Phạm Hiền Ly. Năm sinh  1984 tại  Hà nộ1.
2.      Phạm Vũ Hiếu. Năm sinh  1991 tại  Hà nộ1.

Đinh thiện Bảo-3 (Trần thị Thành-2, Trần Xuân Đào-1). Năm sinh  1958 tại  Hà tĩnh.
Ngô Minh Hà.
Đinh thiện Bảo cùng với Ngô Minh Hà hai người có 2  con.
1.      Ðinh Hà An. Năm sinh  1984 tại  Hà nộ1.
2.      Đinh Thiện Khang. Năm sinh  1990 tại  Hà nộ1.

Đinh thị Hiền Minh-3 (Trần thị Thành-2, Trần Xuân Đào-1). Năm 1961 tại  Hà nội.  
Thế Đức Tùng. Sinh 1956 tại  Thái Bình.
Thế Đức Tùng cùng với Đinh thị Hiền Minh hai người có 2  con.
1.      Thế Đức Bách. Năm sinh  1988 tại  Hà nộ1.
2.      Thế Đức Trung. Năm sinh  1996 tại  Hà nộ1.

Trần Vi Lăng-3 (Trần xuân Qùy-2, Trần Xuân Đào-1). Năm sinh    1955 tại  Hà nội. 
Trần Liên Minh (ly dị). Năm sinh    01 2 1955 tại  Hà nộ1.
Trần Vi Lăng cùng với Trần Liên Minh (ly dị) hai người có 1  con.
1.      Trần Hoài Linh. Năm sinh  1981 tại  Hà nộ1.
Nguyễn Bích Thủy (vợ sau). Năm sinh    18 5 1959 tại  Hà nộ1.
Trần Vi Lăng cùng với Nguyễn Bích Thủy (vợ sau) hai người có 1  con.
2.(1.)  Trần Nguyên Phan. Năm sinh    20 2 1990 tại  Hà nộ1.

Trần Tố Trinh-3 (Trần xuân Qùy-2, Trần Xuân Đào-1). Năm sinh  1957 tại  Hà nộ1.
Nguyễn Ngọc Luợng. Năm sinh  1954.  Nguyễn Ngọc  Luợng cùng với Trần Tố Trinh hai người có 1  con.
1.      Nguyễn ngọc Hoài Thu.

Trần Bội Hoàn-3 (Trần xuân Qùy-2, Trần Xuân Đào-1). Năm sinh  1959 tại  Hà nộ1. 
Nguyễn Minh Liêm. Năm sinh  1956.
Nguyễn Minh Liêm cùng với Trần Bội Hoàn hai người có 2  con.
1.     Nguyễn Ngọc Ly. Năm sinh  1988 tại  Hà nội.
2.     Nguyễn Minh Viết Hoàng –. Năm sinh    13 11 2002 tại  Hà nội.

Trần xuân Hoàn (mất)-3 (Trần xuân Khải-2, Trần Xuân Đào-1). s 1961 Hà nội. m2002 tại  Nga. Dimitrova Tatiana.
Trần xuân Hoàn (chết) cùng với Dimitrova Tatiana hai người có 1  con.
1.    Trần Lina. Năm sinh  1998 tại  Nga.

Trần xuân Hà-3 (Trần xuân Khải-2, Trần Xuân Đào-1). Năm sinh  1964 tại  Thái Bình. 
Đoàn t Hồng Huệ. Năm sinh  1963 tại  Quảng ninh.
Trần xuân Hà cùng với Đoàn t Hồng Huệ hai người có 1  con.
1.       Trần Hồng Sơn. Năm sinh  1991 tại  Vũng tàu.


 III .Danh sách con ,cháu, chắt cụ Trần Đình Dự (chú Cự)


TRẤN ĐÌNH DỰ (Chú Cự):
Trần Đình Đồng (Chết sớm)

Trần Thị Cư (O Thanh)(Chêt 1980):
Chồng`: Nguyễn Văn Long
3 Con trai và  4 Con gái
Nguyễn Văn Thanh (liệt sĩ chống Pháp), Không vợ con

Nguyễn văn Tịnh (chết 1959)
Con : Nguyễn thị Sửu, Nguyễn Mạnh Hường
Nguyễn  Thị Huệ, Nguyển Văn Phương

Nguyễn thị Tửu:
Chồng: Dương Lạng (chết)
2 con trai: Dương Đức Thạch, Dương Hải
3 con gái: Dương thị Châu, Dương Thị Thủy
Dương Thị Hà

Nguyễn thị Ty:
Chồng:Nguyễn văn  Đính
4 con: Nguyễn Thanh Bình, Nguyễn Minh Thiệu
Nguyễn văn Thông, Nguyễn văn Thụy

Nguyễn Văn Thư:
Vợ: Lê Thị Lan
3 Con gái: Nguyễn Thị Hường, Nguyễn Thị Mai
Nguyễn Thị Đường
2 Con trai:Nguyễn Quyết Thắng
Nguyễn quyết Tiến

Nguyễn Thị Xuân:
 8 con: Trần văn Hòa, _Trần Văn Thuận
Trần Văn Hải, Trần Thị Hoa
Trần Thị Lỉên, Trần Thị Lương
Trần Thị Lỉên, Trần Văn Hiển

Nguyễn Thị Lan (chết)
3 Con: Trân Thanh Vính, Trần Thị An, Trẩn Thanh Bình

Trần Thị Lộc (chết sớm)

Trần Thị Con

Chổng là người làng Hà Đông (CN làm Cầu) _
1 Con trai : Nguyên

IV .Danh sách con ,cháu, chắt cụ Trần Đình Khương (chú Hy)

 TRẤN ĐÌNH KHƯƠNG (Chú Hy):
1 Con trai và 5 con gái
Trần Xuân Hộ: (liệt sỹ chống Mỹ)
Vợ đầu: Nguyễn thị Thọ (chết)
2 Con trai: Trần Tuấn Anh (Liệt sĩ chống Mỹ) và Trần Anh Tuấn
Vợ kế :Định Thị Nhự (mự Nhị)
2 Con trai: Trần Thế Công và Trần Thanh Bình
2 con gái:  Trần Thị Xuân, Trần Thị Phương

Chồng: Đặng Tịnh
1 con trai:: Đặng Hồng Tân (Liệt sĩ chống Mỹ)
3 con gái:  Đặng Thị Vân, Đặng Thị Trương ,Đặng thị Thư

Đặng thị Vân:
Chồng: Trương Nam
2 Con trai : Trương Nguyên, Trương Lý
2 Con gái: Trương Thị Hương Trương Thị Nga

Đặng Thị Trương
Chồng: Nguyễn Trọng Tuyết
 6 con trai

Đặng Thị Thư:
Chồng mất tích
Có 2 Con trai

O Chắt Lưu

Chồng: Pham Lại
5 Con trai: Phạm Giang, Phạm Thanh, Phạm Nhận,Phạm Oanh, Phạm Chung
2 con gái: Pham Thi Yến, Pham Thị Lưu

Phạm Giang: có vợ và 2 Con trai
Pham Thanh: có vợ là  Lưu Thi Vân, có 3 Con
Pham Chung: vợ là Thu Trang

O Tam (Thư)

Chồng là Ông Trạm Suất
Có 1 Con trai và 1 Con gái


V .Danh sách con ,cháu cụ Trần Thúc Quế (chú Lựu)


 TRẦN THÚC QUẾ (Chú Lựu)
1 Con gái: O Tân

O Tân (Phúc)

3 Con gái: Nguyễn Thi Phúc, Nguyễn thị Lộc, Nguyễn Thi Tương
3 Con trai:Nguyễn văn Kỷ, Nguyễn Văn Tự, Nguyễn Văn Nam

VI .Danh sách con ,cháu, chắt cụ Trần Đình Bách

 TRẦN ĐÌNH BÁCH (chết sớm)


VI .Danh sách con cháu cụ Trần Thị Chấp (Bà Chuyên)


TRẦN THỊ CHẤP (Bà Chuyên)
 Con gái út của Cố Liên (Hạnh)
2 Con trai: Nguyễn Văn Tác, Nguyễn văn Tạo (Chú Thuật)
2 Con gái: O Hét Nậy, O Hét Con


GIA PHẢ GIA TỘC CỤ TRẦN XUÂN ĐÀO



 


GIA ĐÌNH BÀ TRẦN THỊ PHIÊN (BÀ THƯỚC)
           

DANH SÁCH GIA ĐÌNH BÀ Trần thị Phiên (Bà THƯỚC)

(Số đứng trước tên là chỉ thế hệ tính từ cụ Trần xuân Đào, dấu + là chỉ dâu ,rể)

1  Trần Xuân Đào (1871 - 1954) sinh năm 1871 tại Hà tinh, mất năm 1954 tại Hà tinh

.....  + Trần thị Nga (1882 - 1965) sinh năm 1882 tại Hà tinh, mất năm 1965 tại Hà nội

........... 2  Trần thị Phiên (1901 - 1996) sinh năm 1901 tại Hà tinh, mất năm 1996 tại Sài gòn

...........  + Nguyễn nho Thuớc (1901-1955), Hà tĩnh

3
Nguyuyễn thi Huyến (1922-2008)

+ Đinh Nhật Trai (chết) (1923-1983)

4
Ðinh Phuong Dung (1950)


+ Duơng dức Lộc (chết)


5
Dương Hữu Đức (1979)


5
Dương TuyếtHạnh (1981)


5
Dương Thanh Nhàn

4
Đinh Từ Tâm (1952)


+ Luu van Nghinh (1943)


5
Lưu Anh Tuấn (1978)


5
Lưu Ánh Tú (1981)

4
Đinh Huệ Bình (1957)


+ Trần Văn Lý


5
Trần Quốc Khánh


5
Trần Thùy Linh
3
Nguyễn thị Huệ (1925)

+ Trần Đình Lý )

4
Trần đình Lài  (1953)


+




4
Trần Đình Huớng


+




4
Trần đình Thắng (1957)


+ Nguyễn Kim Oanh


5 Trần Thành Công (1985)


5 Trần Thanh Minh (1987)


5 Trần Thị Hằng Mơ (1995)

4
Trần Đình Phuớc


+
3
Nguyễn Ngọc Lan (1932)

+ Phan Khắc Hy (1927)

4
Phan Thành Công (1956)


+ Nguyễn Linh Chi (1966)


5
Phan Tuấn Đạt (1993)


5
Phan Huy Nguyên (1999)

4
Phan Thúy Lan (1959)


+ Trịnh Việt Thắng (1954)


5
Trịnh Hoàng Lương (1983)


5     Trịnh Hoàng Trang Linh (1999)

4
Phan Nguyễn Diệp Lan (1967)
3
Nguyễn Thị Tuờng Vy (1939)

+ Đào Duy Hạc (1929-2002)

4
Ðào duy Toàn (1961)


+ Lê Luyện Khánh Hằng


5


5

4
Ðào duy Long


+ Đào Ngân Giang (1974)


5 Đào Duy Đức Gia (2001)


5 Đào Duy Phúc Lâm (2005)

4
Đào tường Vân (1963)


+ Nguyễn Trọng Hùng (1959)


5 Nguyễn Thanh Bình (1991)


5 Nguyễn thảo Hương (1996)

4
Ðào Ánh Vân (1968)


+ Hoàng Anh Tuấn (1960)


5 Hoàng Anh Đức (1998)


5 Hoàng Hạnh Trang (2002)
3
Nguyễn thị  Bạch Vân (1949)

+ Nguyễn quốc Tế (1941)

4
Nguyễn Thúy Nga (1975)


+

4
Nguyễn quốc Tuấn (1978)


+

4
Nguyễn quốc Minh (1981)










GIA ĐÌNH ÔNG TRẦN XUÂN BIỀN








DANH SÁCH GIA ĐÌNH ÔNG TRẦN XUÂN BIỀN

(Số đứng trước tên là chỉ thế hệ tính từ cụ Trần xuân Đào, dấu + là chỉ dâu ,rể)
          1  Trần Xuân Đào (1871 - 1954) sinh năm 1871 tại Hà tinh, mất năm 1954 tại Hà tinh

               .....+ Trần thị Nga (1882 - 1965) sinh năm 1882 tại Hà tinh, mất năm 1965 tại Hà nội
........... 2 Trần Xuân Biền , năm sinh 1904 tại Hà Tĩnh, mất năm 1991 tại Hà Nội
........... + Hoàng Thị Lan , sinh 1915 tại Hà Tĩnh, mất 1954 tại Hà Tĩnh.Có 4 con
........... + Nguyễn thi Nghiên (vợ kế) , năm sinh 1907 tại Huế, mất năm 2006 tại Hà Nội. Không có con.
................. 3 Trần Thị Huân , năm sinh 1935 tại Hà Tĩnh
................. + Nguyễn Lại
....................... 4 Nguyễn Chí Công , năm sinh 1956 tại Hà Nội
....................... + Trần Thị Bằng , năm sinh 1960 tại Hà Nội
............................. 5 Nguyễn Linh Đan , năm sinh 1992 tại Hà Nội
............................. 5 Nguyễn Tùng Lâm , năm sinh 1997 tại Hà Nội
....................... 4 Nguyễn Thị Mai , năm sinh 1958 tại Hà Nội
....................... + Phạm Trung Thịnh
............................. 5 Phạm Mai Trang , năm sinh 1984 tại Hà Nội
............................. + Nguyễn Thanh Hải
................................... 6 Nguyễn Hải Anh , năm sinh 2009 tại Hà Nội
................. 3 Trần xuân Nam , năm sinh 1938 tại Hà Tĩnh
................. + Nguyễn Thị Lý , năm sinh 1944 tại Nghệ an
....................... 4 Trần Thị Hoàng Anh , năm sinh 1971 tại Hà Nội
....................... + Lê Quang Vinh
............................. 5 Lê Hoàng Lê , năm sinh 1995 tại Hà Nội
....................... 4 Trần Xuân Hiển , năm sinh 1981 tại Hà Nội
................. 3 Trần Xuân Hoài , năm sinh 19 12 1941 tại Hà Tĩnh
................. + Hoàng Kim Cúc , năm sinh 1941 tại Hà Nội
....................... 4 Trần Hà Linh , năm sinh 1970 tại Hà Nội
....................... + Lê Thủy Anh , năm sinh 1970 tại Hà Nội
............................. 5 Trần Lê An , năm sinh 2004 tại Đức
............................. 5 Trần Bình Minh , năm sinh 2007 tại Đức
....................... 4 Trần Hoàng Hưng , năm sinh 01 8 1975 tại Hà Nội
................. 3 Trần xuân Đàm , năm sinh 1944 tại Đà lạt
................. + Trần Thị Thanh Vân , năm sinh 1958 tại Sài gòn
....................... 4 Trần xuân Huy , năm sinh 1993 tại Sài gòn
....................... 4 Trần Thanh Hằng , năm sinh 1994 tại Sài gòn


                                  

GIA ĐÌNH ÔNG TRẦN XUÂN NGÔ



DANH SÁCH GIA ĐÌNH ÔNG TRẦN XUÂN NGÔ

(Số đứng trước tên là chỉ thế hệ tính từ cụ Trần xuân Đào, dấu + là chỉ dâu ,rể)


..... 1 Trần Xuân Đào , sinh 1871 tại Hà Tĩnh, mất năm 1954 tại Hà Tĩnh
..... + Trần Thị Nga , năm sinh 1882 tại Hà Tĩnh, mất năm 1965 tại Hà Nội

           2 Trần xuân Ngô , sinh 1906 tại Hà Tĩnh, mất năm 2004 tại Hà Tĩnh
........... + Lưu Thị Nậy , năm sinh 1906 tại Hà Tĩnh, mất năm 1986 tại Hà Tĩnh

................. 3 Trần xuân Bính (chết sớm) mất năm tại Chết sớm
................. 3 Trần Thị Quê , sinh 1932 tại Hà Tĩnh, mất năm 2001 tại Hà Tĩnh
................. + Nguyễn văn Tầm , năm sinh 1939 tại Hà Tĩnh
....................... 4 Nguyễn văn An , năm sinh 1957 tại Hà Tĩnh
....................... + Hồ Thị Tùng , năm sinh 1968 tại Hà Tĩnh
............................. 5 Nguyễn Hoài Bão , năm sinh 1998 tại Hà Tĩnh
............................. 5 Nguyễn Đức Thắng , năm sinh 2000 tại Hà Tĩnh
....................... 4 Nguyễn văn Hải , năm sinh 1968 tại Hà Tĩnh
....................... + Nguyễn Thị Khánh Phượng , năm sinh 1967 tại Hà Tĩnh
....................... 4 Nguyễn văn Bình , năm sinh 1965 tại Hà Tĩnh
....................... 4 Nguyễn Thị Dung , năm sinh 1960 tại Hà Tĩnh
....................... + Lê Sĩ Lợi , năm sinh 1958 tại Hà Tĩnh
............................. 5 Lê Việt Cường , năm sinh 1986 tại Nghệ an
............................. 5 Lê Viết Cương , năm sinh 1996 tại Nghệ An
....................... 4 Nguyễn Thị Thanh Hoa , năm sinh 1963 tại Hà Tĩnh
................. 3 Trần Thi Huỳnh , năm sinh 1940 tại Hà Tĩnh
................. + Nguyễn văn Vĩnh , năm sinh 1933 tại Quảng trị
....................... 4 Nguyễn tuấn Anh , năm sinh 1965 tại Ha nội
....................... 4 Nguyễn Lan Anh , năm sinh 1974 tại Hà Nội
....................... + Vũ Quân , năm sinh 1970
............................. 5 Vũ Minh , năm sinh 19 10 2003 tại Sài gòn
............................. 5 Vũ Quang , năm sinh 04 1 2007 tại Sài gòn
................. 3 Trần Thị San , năm sinh 1942 tại Hà Tĩnh
................. + Đặng Hộ , năm sinh 1940 tại Đã mất
................. 3 Trần thi Hồ , năm sinh 1944 tại Hà Tĩnh
................. + Đặng văn Bòn (ly dị)
....................... 4 Đặng Thị Vân , năm sinh 1972 tại Nghệ an
....................... + Lê Văn Tính , năm sinh 1971 tại Nghệ an
............................. 5 Lê t Phương Thảo , năm sinh 1996 tại Nghệ an
............................. 5 Lê quốc Tuấn , năm sinh 2006 tại Quảng Bình
....................... 4 Đặng văn Vinh , năm sinh 1979 tại Nghệ an
....................... + Lê Thị Lợi , năm sinh 1975 tại Phú thọ
............................. 5 Đặng Phương Trinh , năm sinh 1998 tại Nghệ an
............................. 5 Đặng Khánh Linh , năm sinh 2003 tại Nghệ an
............................. 5 Đặng Khánh Huyền , năm sinh 2008 tại Nghệ an
................. 3 Trần xuân Tùng (liệt sĩ) , năm sinh 1952 tại Hà Tĩnh, mất năm 1972 tại Liệt sĩ Quảng trị




GIA ĐÌNH BÀ TRẦN THỊ THIỀU (BÀ KÌNH)




DANH SÁCH GIA ĐÌNH BÀ TRẦN THỊ THIỀU (Bà KÌNH)

(Số đứng trước tên là chỉ thế hệ tính từ cụ Trần xuân Đào, dấu + là chỉ dâu ,rể)

..... 1 Trần Xuân Đào , năm sinh 1871 tại Hà Tĩnh, mất năm 1954 tại Hà Tĩnh
..... + Trần Thị Nga , năm sinh 1882 tại Hà Tĩnh, mất năm 1965 tại Hà Nội
........... 2 Trần thi Thiều , năm sinh 1907 tại Hà Tĩnh, mất năm 2007 tại Hà Tĩnh
........... + Nguyễn văn Kình (mất)
................. 3 Nguyễn Thị Linh
................. + Nguyễn văn Hoa
....................... 4 Nguyễn Văn Khâm
....................... + Nga
............................. 5 Con trai Khâm
............................. 5 Con gái Khâm
....................... 4 Nguyễn văn Học
....................... + Minh
............................. 5 Con trai 1 Học
............................. 5 Con trai 2 Học
............................. 5 Con gái 1 Học
............................. 5 Con gái 2 Học
....................... 4 Nguyễn thi Cẩm
....................... + Bùi văn Thắng
............................. 5 Con trai Thắng
............................. 5 Con gái Thắng
....................... 4 Nguyễn Thị Anh
....................... + Sơn chồngAnh
............................. 5 Con gái Anh
................. 3 Nguyễn văn Châu , năm sinh 1933 tại Hà Tĩnh
................. + Luu Thị Huơng , năm sinh 1933
....................... 4 Nguyễn Truờng Sơn , năm sinh 1961 tại Hà Nội
....................... + Võ Thị Phương Hoa
............................. 5 Nguyễn Trường Thành
............................. 5 Nguyễn Phương Anh , năm sinh 1994 tại Hà Nội
....................... 4 Nguyễn Tr uờng Giang , năm sinh 1965 tại Hà Nội
....................... + Vũ Thị Trường
............................. 5 Nguyễn Vũ Hiếu , năm sinh 1997 tại Hà Nội
............................. 5 Nguyễn vũ Tố Mai
....................... 4 Nguyễn Tr uờng Dũng
................. 3 Nguyễn Thị Hoa , năm sinh 1936 tại Hà Tĩnh
................. + Phạm đình Hưng , năm sinh 1935
....................... 4 Phạm đình Hiệp , năm sinh 1969 tại hải phòng
....................... + Nga
............................. 5 Con trai Hiệp
............................. 5 Con gái Hiệp
....................... 4 Phạm đình Hùng , năm sinh 1971 tại Hải phòng
....................... + Vợ Hùng
............................. 5 Con gái 1 Hùng
............................. 5 Con gái 2 Hùng
................. 3 Nguyễn Thị Khánh , năm sinh 1939 tại Hà Tĩnh
................. + Đặng Sỹ , năm sinh 1936 tại Hà Tĩnh, mất năm 2006 tại Hà Tĩnh
....................... 4 Đặng Tuấn Anh , năm sinh 1972 tại Hà Tĩnh
....................... 4 Đặng xuân Trung , năm sinh 1979 tại Hà Tĩnh
....................... 4 Đặng thi Lan , năm sinh 1975 tại Hà Tĩnh
....................... 4 Đặng thi Tâm , năm sinh 1984 tại Hà Tĩnh
................. 3 Nguyễn văn Võ , năm sinh 1942 tại Hà Tĩnh
................. + Phan Thị Thuận , năm sinh 1949
....................... 4 Nguyễn Thái Hòa , năm sinh 1973 tại Hà Tĩnh
....................... + Phương
............................. 5 Con gái Hòa
....................... 4 Nguyễn Thế Vĩnh , năm sinh 1979 tại Hà Tĩnh
....................... + Thủy
....................... 4 Nguyễn Thị Thúy An , năm sinh 1975 tại Hà Tĩnh
....................... + Linh
....................... 4 Nguyễn t Thu Thảo , năm sinh 1986 tại Hà Tĩnh
................. 3 Nguyễn văn Cơ , năm sinh 12 2 1945 tại Hà Tĩnh
................. + Trần thi Thành , năm sinh 18 12 1951
....................... 4 Nguyễn chí Cuờng , năm sinh 16 12 1975 tại Đà nẵng
....................... + Đào Phuương Linh , năm sinh 25 5 1983
............................. 5 Nguyễn Linh Kiệt , năm sinh 09 3 2009
....................... 4 Nguyễn thi Thanh Huơng , năm sinh 25 5 1978 tại Đà nẵng
....................... + Nguyễn Hữu Toàn
............................. 5 Nguyễn Hưu Hoàn , năm sinh 24 12 1973
............................. 5 Nguyễn Hữu Toán , năm sinh 09 9 2003 tại Hà Nội
....................... 4 Nguyễn thi Thanh Vân , năm sinh 25 5 1978 tại Đà nẵng

                               




GIA ĐÌNH BÀ TRẦN THỊ HƯỚNG (BÀ LIÊN)


DANH SÁCH GIA ĐÌNH BÀ TRẦN THỊ HƯỚNG (Bà Liên)

(Số đứng trước tên là chỉ thế hệ tính từ cụ Trần xuân Đào, dấu + là chỉ dâu ,rể)

..... 1 Trần Xuân Đào , sinh 1871 tại Hà Tĩnh, mất 1954 tại Hà Tĩnh
..... + Trần Thị Nga , năm sinh 1882 tại Hà Tĩnh, mất năm 1965 tại Hà Nội
........... 2 Trần Thi Huớng , năm sinh 1909 tại Hà Tĩnh, mất 1984 tại Sài gòn
........... + Lưu Văn Liên , năm sinh 1905 tại Hà Tĩnh, mất năm 1956 tại Hà Tĩnh
................. 3 Lưu văn Vận , năm sinh 1939 tại Hà Tĩnh
................. + Vũ Thị Minh Cầm , năm sinh 28 3 1940 tại Huế
....................... 4 Lưu Đức Quang , năm sinh 06 6 1973 tại Đồng hới
....................... + Nguyễn Thị Phương , năm sinh 30 8 1975 tại Quảng Bình
............................. 5 Lưu Phương Quỳnh , năm sinh 13 11 1997 tại Quảng Bình
............................. 5 Lưu như Quỳnh , năm sinh 16 9 2000 tại Đồng hới
....................... 4 Lưu văn Minh , năm sinh 10 9 1979 tại Quảng Bình
....................... + Lê Đinh Thị Thân , năm sinh 30 8 1980 tại Đà Nẵng
............................. 5 Lưu Ngọc Giáng Sinh , năm sinh 25 12 2008 tại Đà nẵng
....................... 4 Lưu Thị Minh Châu , năm sinh 30 12 1965 tại Đồng hới
....................... + Phạm xuân Thuần , năm sinh 30 8 1958 tại Quảng Bình
............................. 5 Phạm Kim Chi , năm sinh 03 6 1988 tại Đồng hới
............................. 5 Phạm xuân Thu , năm sinh 16 12 1991 tại Đồng hới
....................... 4 Lưu Thị Hiền Vinh , năm sinh 06 8 1968 tại Đồng hới
....................... + Lê Trọng Sánh , năm sinh 22 3 1965 tại Quảng Bình
............................. 5 Lê Ngọc Khánh Linh , năm sinh 25 12 1996 tại Sài gòn
............................. 5 Lê Ngọc Mỹ Linh , năm sinh 29 12 1999 tại Sài gòn
................. 3 Lưu văn Thuât , năm sinh 1942 tại Hà Tĩnh, mất 2003 tại Hà Tĩnh
................. + Vợ Thuật
....................... 4 con trai 1
....................... 4 con gái 1 Thuât
....................... 4 Con trai 2 Thuât
....................... 4 Con gái 2 Thuât
....................... 4 Con gái 3 Thuât
................. 3 Lưu Văn Thế , năm sinh 1945 tại Hà Tĩnh, mất 1986 tại Nghệ an
................. + Vợ Thế
....................... 4 Con gai 1 của Thế
....................... 4 Con trai 1của Thế
....................... 4 Con gái2 của Thế
....................... 4 Con trai 2 của Thế
................. 3 Lưu văn Thông , năm sinh 1948 tại Hà Tĩnh
................. + Nguyễn Thị Huệ (vợ kế) , năm sinh 1963 tại Sài gòn
....................... 4 Luu van Thái
....................... 4 Luu van Phuoc
................. + Nguyễn Thị Liên (chết)
................. 3 Lưu Thị Thanh , năm sinh 1953 tại Hà Tĩnh









GIA ĐÌNH ÔNG TRẦN XUÂN PHÁC








DANH SÁCH GIA ĐÌNH ÔNG TRẦN XUÂN PHÁC

(Số đứng trước tên là chỉ thế hệ tính từ cụ Trần xuân Đào, dấu + là chỉ dâu ,rể)

..... 1 Trần Xuân Đào , năm sinh 1871 tại Hà Tĩnh, mất 1954 tại Hà Tĩnh
..... + Trần Thị Nga , năm sinh 1882 tại Hà Tĩnh, mất năm 1965 tại Hà Nội
........... 2 Trần Xuân Phác , năm sinh 1918 tại Hà Tĩnh
........... + Phạm Thị Xuân An , năm sinh 1921 tại Hà Tĩnh, mất 1991 tại Hà Nội
................. 3 Trần thi Lâm Huơng , sinh 1945 tại Đà lạt, mất 1997 tại Sài gòn
................. + Trần viết Mẫn , năm sinh 1937 tại Quang Tri,
....................... 4 Trần Huơng Lan , năm sinh 1971 tại Hà Nội
....................... + Phạm Hồ Quang , năm sinh 1969 tại Thái Bình
............................. 5 Phạm Ngọc Minh Anh , năm sinh 1998 tại TP Hồ chí Minh
............................. 5 Phạm Trần Minh Đức , năm sinh 2004 tại TP Hồ chí Minh
....................... 4 Trần Huơng Liên , năm sinh 1978 tại Hà Nội
....................... + Nguyễn Đức Huy , năm sinh 1978 tại TP Hồ chí Minh
............................. 5 Nguyễn Ngọc Lam , năm sinh 2005 tại TP Hồ Chí Minh
................. 3 Trần xuân Định , năm sinh 1947 tại Hà Tĩnh
................. + Nguyễn Thúy Nga , năm sinh 1957 tại Hà Nội
....................... 4 Trần Hà My , năm sinh 1983 tại Hà Nội
....................... + Nguyễn Hoài Nam
............................. 5 Nguyễn Nam Khánh
................. 3 Trần Thị Thu Hiên , năm sinh 1950 tại Hà Tĩnh
................. + Phan Trường Định , năm sinh 1950 tại Nghệ An
....................... 4 Phan Thu Giang , năm sinh 1976 tại Hà Nội
....................... + Trần Ngọc Tú , năm sinh 1976 tại Hà Nội
............................. 5 Trần Gia Linh , năm sinh 2003 tại Hà Nội
............................. 5 Trần Ngọc Anh , năm sinh 2008 tại Hà Nội
....................... 4 Phan Thu Phuong , năm sinh 1978 tại Hà Nội
................. 3 Trần Thị Phương Hoa , năm sinh 1953 tại Hà Tĩnh
................. + Phan xuân Quý , năm sinh 1949 tại Vinh
....................... 4 Phan Bích Vân , năm sinh 1984 tại Hà Nội
....................... 4 Phan Hà Đức , năm sinh 1990 tại Hà Nội
................. 3 Trần Thị Thanh Bình , năm sinh 1957 tại Hà Tĩnh
................. + Trần Văn Bé , năm sinh 1951 tại Nghệ An
....................... 4 Trần Anh Tuấn , năm sinh 1981 tại Hà Nội





GIA ĐÌNH BÀ TRẦN THỊ THÀNH (BÀ CƯƠNG)



   

DANH SÁCH GIA ĐÌNH BÀ TRẦN THỊ THÀNH (Bà CƯƠNG))

(Số đứng trước tên là chỉ thế hệ tính từ cụ Trần xuân Đào, dấu + là chỉ dâu ,rể)

..... 1 Trần Xuân Đào , năm sinh 1871 tại Hà Tĩnh, mất năm 1954 tại Hà Tĩnh
..... + Trần Thị Nga , năm sinh 1882 tại Hà Tĩnh, mất năm 1965 tại Hà Nội
........... 2 Trần Thị Thành , năm sinh 1921 tại Hà Tĩnh
........... + Đinh Trần Cương , năm sinh 1920 tại Hà Tĩnh
................. 3 Đinh Thị Thanh , năm sinh 1944 tại Hà Tĩnh
................. + Lê Quang Điệt (chết) sinh 1944 tại Hà Tĩnh, mất 1969 tại Hà Nội
....................... 4 Lê Thị Kiều Anh , năm sinh 1969 tại Hà Nội
....................... + Trần Hữu Quý , năm sinh 1955
............................. 5 Trần Thị Hà Anh
............................. 5 Trần Nam Anh , năm sinh 2006 tại Hà Nội
....................... 4 Lê Thị Hoài Đức (Thanh Điệp) , năm sinh 1972 tại Hà Nội
....................... + Mầu Văn Chiêm , năm sinh 1972 tại Hà tây
............................. 5 Mầu Lê Hiệp , năm sinh 2003 tại Hà Nội
................. 3 Đinh Thị Hồng , năm sinh 1954 tại Hà Tĩnh
................. + Trương Quang Chinh , năm sinh 1943
....................... 4 Trương Thị Thu Trang , năm sinh 1978 tại Hà Nội
....................... + Nguyễn Đức Trường
............................. 5 Nguyễn Thư Bình , năm sinh 2006 tại Hà Nội
................. 3 Đinh Thị Hiền Châu , năm sinh 1955 tại Hà Tĩnh
................. + Phạm Vũ Uy , năm sinh 1955 tại Hà Nội
....................... 4 Phạm Hiền Ly , năm sinh 1984 tại Hà Nội
....................... 4 Phạm Vũ Hiếu , năm sinh 1991 tại Hà Nội
................. 3 Đinh Thiện Bảo , năm sinh 1958 tại Hà Tĩnh
................. + Ngô Minh Hà
....................... 4 Ðinh Hà An , năm sinh 1984 tại Hà Nội
....................... 4 Đinh Thiện Khang , năm sinh 1990 tại Hà Nội
................. 3 Đinh Thị Hiền Minh , năm sinh 1961 tại Hà Nội
................. + Thế Đức Tùng
....................... 4 Thế Đức Bách , năm sinh 1988 tại Hà Nội
....................... 4 Thế Đức Trung , năm sinh 1996 tại Hà Nội



GIA ĐÌNH ÔNG TRẦN XUÂN QUỲ




DANH SÁCH GIA ĐÌNH ÔNG TRẦN XUÂN QUỲ

(Số đứng trước tên là chỉ thế hệ tính từ cụ Trần xuân Đào, dấu + là chỉ dâu ,rể)

..... 1 Trần Xuân Đào , năm sinh 1871 tại Hà Tĩnh, mất 1954 tại Hà Tĩnh
..... + Trần Thị Nga , năm sinh 1882 tại Hà Tĩnh, mất năm 1965 tại Hà Nội
........... 2 Trần xuân Qùy , năm sinh 1923 tại Hà Nội
........... + Nguyễn t Bạch Phuợng (đã mất, có 3 con)
........... + Nguyễn Bích Như (vợ kế , không có con), năm sinh 1939 tại Hà Nội
................. 3 Trần Vi Lăng , năm sinh 18 7 1955 tại Hà Nội
................. + Trần Liên Minh (ly dị) , năm sinh 01 2 1955 tại Hà Nội
....................... 4 Trần Hoài Linh , năm sinh 1981 tại Hà Nội
................. + Nguyễn Bích Thủy (vợ sau) , năm sinh 18 5 1959 tại Hà Nội
....................... 4 Trần Nguyên Phan , năm sinh 20 2 1990 tại Hà Nội
................. 3 Trần Tố Trinh , năm sinh 1957 tại Hà Nội
................. + Nguyễn Ngọc Luợng , năm sinh 1954
....................... 4 Nguyễn ngọc Hoài Thu
....................... + Phùng thanhTâm , năm sinh 1978 tại Sài gòn
................. 3 Trần Bội Hoàn , năm sinh 1959 tại Hà Nội
................. + Nguyễn Minh Liêm , năm sinh 1956
....................... 4 Nguyễn Ngọc Ly , năm sinh 1988 tại Hà Nội
....................... 4 Nguyễn Minh Viết Hoàng – , năm sinh 13 11 2002 tại Hà Nội



GIA ĐÌNH ÔNG TRẦN XUÂN KHẢI





     

DANH SÁCH GIA ĐÌNH ÔNG TRẦN XUÂN KHẢI

(Số đứng trước tên là chỉ thế hệ tính từ cụ Trần xuân Đào, dấu + là chỉ dâu ,rể)

..... 1 Trần Xuân Đào , năm sinh 1871 tại Hà Tĩnh, mất 1954 tại Hà Tĩnh
..... + Trần Thị Nga , năm sinh 1882 tại Hà Tĩnh, mất năm 1965 tại Hà Nội
2 Trần xuân Khải , năm sinh 1928 tại Hà Tĩnh
........... + Nguyễn Thị Chín , năm sinh 1937 tại Nghệ An
................. 3 Trần xuân Hoàn (chết) , sinh 1961 tại Hà Nội, mất 2002 tại Nga
................. + Dimitrova Tatiana
....................... 4 Trần Lina , năm sinh 1998 tại Nga
................. 3 Trần xuân Hà , năm sinh 1964 tại Thái Bình
................. + Đoàn t Hồng Huệ , năm sinh 1963 tại Quảng ninh
....................... 4 Trần Hồng Sơn , năm sinh 1991 tại Vũng tàu






Thứ hai, ngày 18 tháng hai năm 2013


                                                                                                  Trần Định
Ông Trần Xuân Biền 1904-1991

   Ông Bà Nội chúng tôi – hai Cụ Trần Xuân Đào và Trần Thị Nga – sinh hạ được 10 người con. Có một người bác của tôi là con thứ 5 của Ông Bà mất sớm từ khi mới 5 tuổi. Còn lại 9 chị em 4 gái và 5 trai đều được Ông Bà nuôi ăn học đến nơi đến chốn.       


 Ông nội chúng tôi là một túc nho yêu Nước. Là người duy nhất ở Huyện miền núi Hương Khê, Hà tĩnh, đỗ đạt Hán học, nhưng không chịu ra làm quan.Dù vua phong cho tước Hàn Lâm Thị độc cũng không chịu đi nhận. Ông ẩn dật ở nhà dạy học và  làm lương y, bắt mach kê đơn bốc thuốc cứu dân. Năm giảm tô rồi cải cách ruộng đất (1953 -1955), Ông Bà nội chúng tôi bị quy là địa chủ. Cuộc sống bị quản thúc trong điều kiện con cái đều thoát ly, hoạt động ở xa không được về  dưỡng Cha Mẹ, thợ cày thợ cấy của Ông Bà ở quê không ai dám “dây” đến địa chủ nên Ông đã bị chết đói ở quê nhà. Sau đó chính quyền sửa sai phong cho Ông Bà tôi là “trung nông" !
         
Bản án nổi tiếng mà thực dân pháp xử các nhà lãnh đạo Tân Việt cách mạng Đảng ngày 21/1/1930.Tên ông Trần xuân Biền ở dòng thứ 2, trang 2 ,Ở trang 1 là tên Ông Phan đăng Lưu (dòng 6) ,Hà Huy Tập (dòng 17) .(Tài liệu của bảo tàng Soviet nghệ tĩnh)
 Bác trưởng nam của chúng tôi, nhưng là con thứ hai của Ông Bà Nội tôi là kỹ sư giao thông công chánh Trần Xuân Biền. Bác tôi sinh năm 1904, thuộc lớp Cách Mạng tiền bối. Ông là một trong những sáng lập viên tổ chức Tân Việt Cách Mạng Đảng, tiền thân của Đảng CS Đông Dương. Ông là thành viên trẻ tuổi nhất,lúc đang là sinh viên,hoạt động cùng chi bộ và cùng bị Pháp bắt và xử tù ngày 21/1/1930 cùng với các Ông Hà Huy Tập (sau là Tổng bí thư ĐCSVN), Phan Đăng Lưu, Đặng Thái Mai,Tôn Quang Phiệt... Ông lãnh đạoTổng khởi nghĩa cướp chính quyền thành công năm 1945 ở Đà Lạt Lâm Đông, và giữ cương vị Chủ tịch Lâm Thời. Sau đó, trong kháng chiến chống Pháp  ông giữ cương vị Chủ tịch UB Kháng chiến tỉnh BÌnh Định cho đến khi về làm công tác lãnh đạo rồi về hưu ở Bộ Giao thông Vận tải. 
Ảnh của Pháp chụp ông Trần xuân Biền khi bị bắt ngày 15/11/1929, số tù 2217.
Ảnh do Bảo tàng Soviet Nghệ-Tĩnh cung cấp



Bác tôi có 4 người con đều là các kỹ sư, tiến sĩ, giáo sư nổi tiếng trong các ngành KHCN. Thế hệ các cháu cũng đang tiếp nối truyền thống gia đình. 
          Từ kỳ này, Trong chuyên mục NHIẾP ẢNH, Tiếng nói Trần Gia bắt đầu thực hiện “Anbum ảnh" nhân dịp giỗ lần thứ 23 của Bác tôi trước là để lưu giữ những hình ảnh quý giá của gia đình, tộc họ sau là để nhắc nhở con cháu luôn nhớ tới truyền thống Cha Ông trong công tác, kinh doanh, nghiên cứu đặng thực hiện cho được trách nhiêm của một công dân tốt của một Đất Nước Dân Chủ Cộng hoà Tự Do Hạnh Phúc.     

_______________________________
Chắt nội Ông Biền: Bách,An,Minh

Các con a. Hoài: Linh,Hưng(con trai) Hạnh(vợ Hưng),Thủy Anh(vợ Linh), An, Minh (cháu ,con Linh-T.Anh)
Gia đình Chị Huân: Công (con),Linh Đan, Tùng Lâm (cháu nội,con Công)
Vinh (rể a.Nam),Linh (con a Hoài)
Hiển (cháu đích tôn,con a. Nam), Công (cháu ngoại) Lâm (chắt ngoại, con Công)
Vợ chồng Hưng-Hạnh (con A.Hoài - Chị Cúc) t

Chắt nội ông Biền: Trần xuân Bách (bé) ,Trần Lê An

Trần Bình Minh,chắt nội Ông Biền










             

1 nhận xét: